Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/category/nghien-cuu/bai-viet-nckh/ Wed, 06 Dec 2023 07:02:51 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=6.4.2 //interketsa.com/wp-content/uploads/2021/07/favicon.png Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/category/nghien-cuu/bai-viet-nckh/ 32 32 Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/benh-thieu-mau-hong-cau-to/ //interketsa.com/benh-thieu-mau-hong-cau-to/#respond Wed, 06 Dec 2023 07:02:51 +0000 //interketsa.com/?p=47315 NTTU – Thiếu máu là bệnh lý ph?biến ?nhiều người, chúng được chia thành nhiều loại bởi nguyên nhân gây ra chúng. Có nhiều dạng thiếu máu với cơ ch?bệnh sinh khác nhau, trong đó có bệnh thiếu máu hồng cầu to. S?bất thường v?kích thước hồng cầu này đặc...

The post Bệnh thiếu máu hồng cầu to appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
NTTU – Thiếu máu là bệnh lý ph?biến ?nhiều người, chúng được chia thành nhiều loại bởi nguyên nhân gây ra chúng. Có nhiều dạng thiếu máu với cơ ch?bệnh sinh khác nhau, trong đó có bệnh thiếu máu hồng cầu to. S?bất thường v?kích thước hồng cầu này đặc biệt nguy hiểm với ph?n?mang thai. Vậy thiếu máu hồng cầu to là gì, vì sao ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh?

S?khác biệt giữa hồng cầu người bình thường và người b?thiếu máu hồng cầu to

Thiếu máu hồng cầu to là gì?

Femtoliter (fL) là đơn v?được s?dụng đ?đo kích thước của các t?bào máu. Thông thường, các t?bào hồng cầu nằm trong khoảng 80?00 fL. Nếu các t?bào hồng cầu lớn hơn 100 fL s?được coi là hồng cầu to. Trong bệnh thiếu máu hồng cầu to, do các t?bào hồng cầu to hơn mức bình thường nên chúng không th?ra ngoài tủy xương đ?vào máu đồng thời lượng hemoglobin trong hồng cầu cũng suy giảm dẫn đến giảm kh?năng vận chuyển oxy, gây thiếu hụt oxy tại các mô và h?cơ quan. Cơ th?khi b?thiếu oxy có th?gây ra một loạt các triệu chứng và các vấn đ?sức khỏe như tim đập nhanh, khó th? da xanh xao?/p>

Thiếu máu hồng cầu to là một trong các thiếu máu dinh dưỡng

Nguyên nhân của thiếu máu hồng cầu to

Hai nguyên nhân gây bệnh ph?biến nhất đó là thiếu hụt vitamin B12 và folate. Đây là hai yếu t?cần thiết cho việc sản sinh ra các t?bào hồng cầu khỏe mạnh bình thường.

  • Thiếu máu do thiếu vitamin B12

Vitamin B12 là tên gọi chung của một nhóm hợp chất hóa học polypyrrole có chứa cobalt và có cấu trúc tương t?nhau như hydroxocobalamin, cyanocobalamin, methylcobalamin?Vitamin B12 là một vitamin nhóm B tan trong nước, tham gia vào quá trình sản sinh ra hồng cầu của máu.

Trong một s?trường hợp, người bệnh ăn đ?thực phẩm vitamin B12 nhưng không th?hấp th?vitamin và b?mắc bệnh thiếu máu hồng cầu to hay còn được gọi là “thiếu máu ác tính?vì do rối loạn t?miễn dịch, ung thư, nghiện rượu hoặc bệnh viêm ruột.

Ngoài ra, còn một nguyên nhân ch?yêu khác gây nên tình trang thiếu hụt vitamin B12, dó là do cơ th?thiếu một s?loại protein trong d?dày gọi là “yếu t?nội? Nếu không có yếu t?nội, vitamin B12 s?không được hấp thu, cho dù là bạn ăn rất nhiều đi nữa.

Thiếu vitamin B12  thường là nguyên nhân gây bệnh thiếu máu hồng cầu to

  • Thiếu máu do thiếu folate

Folate hay còn gọi vitamin B9 cũng là vitamin nhóm B tan trong nước, cần thiết cho quá trình tạo máu và tổng hợp axit nucleic trong cơ th? Đây là một dưỡng chất thiết yếu vô cùng quan trọng đối với s?phát triển của các t?bào hồng cầu.

Folate hay axit folic đều là vitamin B9. Chúng khác nhau ?ch?axit folic là dạng tổng hợp của folate có trong các viên uống b?sung hay thực phẩm chức năng, còn folate là dạng dẫn xuất của tetrahydrofolate trong t?nhiên có trong thực phẩm.

Ph?n?trong giai đoạn có thai và cho con bú cần nhiều folate đ?cung cấp dinh dưỡng cho s?phát triển của thai nhi nên có nguy cơ cao b?thiếu loại vitamin này. Việc ăn uống kiêng khem các loại rau xanh giàu folate cũng có th?dẫn đến nguy cơ b?thiếu chất này. Ngoài ra có một s?bệnh ảnh hưởng đến kh?năng hấp th?folate của cơ th? chẳng hạn như bệnh celiac.

Ngoài hai nguyên nhân trên thì thực t?còn có một s?lý do khác ?hiếm gặp hơn, cũng dẫn đến bệnh thiếu máu hồng cầu to, chẳng hạn: bệnh lý rối loạn chuyển hóa liên quan, suy giáp, bệnh v?gan, s?dụng các thuốc gây ức ch?miễn dịch và giảm hấp thu trong thời gian dài, rối loạn tủy xương?/p>

Triệu chứng thiếu máu hồng cầu to

Thiếu máu hồng cầu to thường tiến triển âm thầm, vì vậy người bệnh có th?không nhận thấy bất k?triệu chứng nào cho đến khi chứng bệnh tr?nên nghiêm trọng. Các triệu chứng của tình trạng thiếu máu này có th?bao gồm:

  • Lú lẫn
  • Vô sinh
  • Kiệt sức
  • Yếu đuối
  • Xanh xao
  • Chán ăn
  • Tiêu chảy
  • Chán nản
  • Đ?hoặc sưng lưỡi (viêm lưỡi)

Thiếu máu hồng cầu to ch?là một loại thiếu máu. Triệu chứng của tất c?dạng thiếu máu hầu hết đều tương t?nhau, vì vậy điều quan trọng là bạn cần thực hiện các xét nghiệm máu đ?chẩn đoán tình trạng c?th?

Chẩn đoán thiếu máu hồng cầu to

Các xét nghiệm dùng trong chẩn đoán thiếu máu hồng cầu to bao gồm :

  • T?bào máu ngoại vi, ch?s?hồng cầu, hồng cầu lưới và tiêu bản máu ngoại vi
  • Nồng đ?B12 và folate

Cần nghĩ đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng l??bệnh nhân có thiếu máu hồng cầu to. Chẩn đoán thường dựa trên tiêu bản máu ngoại vi. Có tình trạng thiếu máu hồng cầu to, với MCV > 100 fL/t?bào, không có thiếu sắt, thalassemia hoặc bệnh thận. Trên tiêu bản máu thấy hồng cầu to hình bầu dục, hình dạng, kích thước không đều. Đ?rộng phân b?hồng cầu (RDW) cao. Hay gặp th?Howell-Jolly (các đoạn còn lại của hạt nhân). Giảm hồng cầu lưới.

Cần xét nghiệm B12 và folate huyết thanh. B12 < 200pg/mL hoặc folate < 2ng/mL thường là chẩn đoán thiếu hụt. B12 t?200 đến 300pg/mL không chuẩn đoán thiếu hụt, và trong trường hợp này cần xét nghiệm nồng đ?acid methylmalonic (MMA) và homocysteine (HCY).

 Ph?n?mang thai cần xét nghiệm đ?B12 và folate

Điều tr?thiếu máu hồng cầu to

Trước tiên cần xác định bệnh thiếu máu hồng cầu to xuất phát t?đâu đ?khắc phục. Nếu thiếu hụt nghiêm trọng, bác sĩ s?ch?định b?sung cấp tốc t?thuốc hoặc thực phẩm chức năng, ?dạng tiêm hoặc uống. Sau đó, bệnh nhân s?duy trì b?sung bằng thực phẩm chức năng hoặc ch?đ?ăn phù hợp.

Một s?thực phẩm b?sung axit folic

Ngoài ra, bệnh thiếu máu hồng cầu to liên quan đến các vấn đ?sức khỏe khác s?được khắc phục như sau:

  • Truyền máu nếu thiếu máu nặng.
  • Dùng thuốc điều tr?thích hợp nếu thiếu máu liên quan đến bệnh gan, bệnh t?miễn và rối loạn tuyến giáp.
  • Cấy ghép tủy xương: khi thiếu máu liên quan đến rối loạn tủy xương.
  • Thay đổi lối sống: B?các thói quen khiến thiếu máu trầm trọng hơn như hút thuốc lá, lạm dụng rượu bia?/li>
  • Thay đổi thuốc điều tr?nếu nó làm giảm hấp thu vitamin và folate.

Khi hiểu rõ v?nguyên nhân, triệu chứng, xét nghiệm chẩn đoán và cách điều tr?bệnh, bạn s?ch?động hơn khi bản thân hoặc người xung quanh mắc phải.

ThS. Lê Th?Thanh Nhàn ?K. KTXNYH (tổng hợp)

 

Tài liệu tham khảo

Evan M. Braunstein(2016), “Megaloblastic Macrocytic Anemias? Truy cập 30/11/2016, t?//www.msdmanuals.com/vi/chuyên-gia/huyết-học-và-ung-thư-học/thiếu-máu-do-giảm-sinh-hồng-cầu/thiếu-máu-hồng-cầu-to-nguyên-hồng-cầu-khổng-l?/p>

The post Bệnh thiếu máu hồng cầu to appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/benh-thieu-mau-hong-cau-to/feed/ 0
Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/qua-khu-hien-tai-va-tuong-lai-cua-stent-tieu-huy-sinh-hoc/ //interketsa.com/qua-khu-hien-tai-va-tuong-lai-cua-stent-tieu-huy-sinh-hoc/#respond Thu, 23 Nov 2023 02:19:18 +0000 //interketsa.com/?p=46367 NTTU ?Ưu điểm và hứa hẹn chính của việc s?dụng thiết b?BRS là nó s?đào thải ra khỏi cơ th?trong vòng vài năm, do đó v?mặt lý thuyết làm giảm các tác dụng ph?lâu dài thường thấy với stent thông thường Stent mạch vành được s?dụng trong...

The post Quá kh? hiện tại và tương lai của stent tiêu hủy sinh học appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
NTTU ?/em> Ưu điểm và hứa hẹn chính của việc s?dụng thiết b?BRS là nó s?đào thải ra khỏi cơ th?trong vòng vài năm, do đó v?mặt lý thuyết làm giảm các tác dụng ph?lâu dài thường thấy với stent thông thường

Stent mạch vành được s?dụng trong th?tục can thiệp mạch vành qua da (PCI) đ?điều tr?bệnh tim mạch vành. Stent là thiết b?giống như ống được s?dụng đ?thông và m?rộng các động mạch tim b?tắc. Thiết b?stent có th?hấp th?sinh học (BRS), còn được gọi là stent có th?hấp th?sinh học hoặc phân hủy sinh học, là loại stent mạch vành có th?hòa tan hoàn toàn trong cơ th? Ưu điểm và hứa hẹn chính của việc s?dụng BRS là nó s?đào thải ra khỏi cơ th?trong vòng vài năm, do đó v?mặt lý thuyết làm giảm các tác dụng ph?lâu dài thường thấy với stent thông thường

Thiết b?BRS đầu tiên và được nghiên cứu rộng rãi nhất, ABSORB của Abbott, đã được FDA chấp thuận s?dụng vào năm 2016. Thiết b?này nhanh chóng được nhiều bác sĩ phẫu thuật áp dụng. Tuy nhiên, k?t?đó, nhiều nghiên cứu, bao gồm c?th?nghiệm lâm sàng ABSORB, đã ch?ra rằng hấp th?có ít hoặc không có lợi th?cạnh tranh so với các thiết b?stent ph?thuốc (DES) thường được s?dụng. Năm 2017, FDA đã đưa ra cảnh báo v?việc s?dụng BRS và Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (ESC) kết luận rằng không có đ?d?liệu đ?chứng minh tính ưu việt của stent BRS so với DES. Thay vào đó, ESC khuyến ngh?các bác sĩ nên s?dụng DES cho đến khi có thêm d?liệu v?hấp th? Abbott đã rút ABSORB khỏi th?trường vào tháng 9 năm 2017 do doanh s?thương mại thấp.

Cấu trúc stent mạch vành

Hiện nay, một s?thiết b?BRS th?h?mới đã được phê duyệt nhãn hiệu Conformitè Europëenne (CE). Tuy nhiên, theo phân tích của GlobalData, th?phần toàn cầu của các sản phẩm này là không đáng k? Gần đây, nhà sản xuất ống đ?động mạch BRS REVA Medical đã tuyên b?phá sản và cho biết rằng h?s?thay đổi trọng tâm t?BRS sang các sản phẩm can thiệp ngoại biên và tắc mạch, có l?báo hiệu s?quan tâm chung đến việc theo đuổi BRS đang giảm dần.

Ý tưởng có th?loại b?vật l?ra khỏi cơ th?sau khi điều tr?tắc nghẽn vẫn có phần hấp dẫn, đặc biệt khi xét đến dân s?già đi ngày càng tăng và thực t?là mọi người d?kiến s?sống lâu hơn sau th?thuật PCI. Hiện tại, các nghiên cứu lâm sàng đánh giá đ?an toàn của thiết b?ABSORB của Abbott và các thiết b?BRS th?h?mới vẫn đang được tiến hành và một s?sản phẩm đường ống đang được nghiên cứu. Các thiết b?th?h?th?hai cần giải quyết một trong những nhược điểm chính của ABSORB, đó là thanh chống dày.

Các loại stent mạch vành

Theo truyền thống, các thiết b?BRS yêu cầu thanh chống dày hơn so với các thiết b?DES được s?dụng ph?biến hơn do tính chất yếu hơn của vật liệu BRS. Tuy nhiên, thanh chống dày hơn s?dẫn đến kết qu?bệnh nhân tồi t?hơn. Ngoài ra, đ?các thiết b?BRS tr?nên kh?thi v?mặt thương mại, các nghiên cứu dài hạn và t?m?cần phải cho thấy lợi th?rõ ràng so với các thiết b?DES thường được s?dụng, điều này s?đòi hỏi thời gian và đầu tư. Các thiết b?BRS cần bắt kịp các thiết b?DES, vốn đã có nhiều thời gian đ?cải thiện và đang tiếp tục phát triển với s?quan tâm và tài tr?dồi dào. Ngoài ra, còn có s?k?th?xung quanh các thiết b?BRS do d?liệu lâm sàng đáng thất vọng t?các khuyến ngh?nổi tiếng nhất của BRS, ABSORB, cũng như FDA và ESC. Theo GlobalData, mặc dù vẫn có tương lai cho các thiết b?BRS nếu chúng có th?khắc phục được những vấn đ?này nhưng s?phải mất một thời gian đ?làm được điều đó.

ThS. T?Minh Thành ?Khoa KTXNYH (tổng hợp)

Tài liệu tham khảo

  1. //www.medicaldevice-network.com/comment/the-past-present-and-future-of-bioresorbable-stents/
  2. Patted SV, Patted AS, Turiya PK, Thakkar AS. (2018). Clinical Outcomes of World’s Thinnest (50 μmr) Strut Biodegradable Polymer Coated Everolimus-Eluting Coronary Stent System in Real-World Patients. Cardiol Res. 9(6):370-377.
  3. Omar, W. A., & Kumbhani, D. J. (2019). The Current Literature on Bioabsorbable Stents: a Review. Current atherosclerosis reports, 21(12), 54.

The post Quá kh? hiện tại và tương lai của stent tiêu hủy sinh học appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/qua-khu-hien-tai-va-tuong-lai-cua-stent-tieu-huy-sinh-hoc/feed/ 0
Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/ngo-doc-do-clostridium-botulinum-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-tranh/ //interketsa.com/ngo-doc-do-clostridium-botulinum-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-tranh/#respond Wed, 25 Oct 2023 08:22:03 +0000 //interketsa.com/?p=44796 NTTU – Ng?độc thực phẩm do Clostridium botulinum thường do ăn uống các thực phẩm có sẵn ngoại độc t?botulinum do vi khuẩn sinh ra Clostridium botulinum là gì? Clostridium botulinum (vi khuẩn gây ng?độc thịt) thuộc chi Clostridium, là những trực khuẩn Gram dương, k?khí, sinh nha bào và tiết ra độc...

The post Ng?độc do Clostridium botulinum: nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng tránh appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
NTTU – Ng?độc thực phẩm do Clostridium botulinum thường do ăn uống các thực phẩm có sẵn ngoại độc t?botulinum do vi khuẩn sinh ra

Clostridium botulinum là gì?

Clostridium botulinum (vi khuẩn gây ng?độc thịt) thuộc chi Clostridium, là những trực khuẩn Gram dương, k?khí, sinh nha bào và tiết ra độc t?rất mạnh. Vi khuẩn có nha bào tồn tại nhiều trong đất, không khí, nước biển, ruột hải sản, chịu được điều kiện đun sôi 1000C ?điều kiện 1atm trong vài gi?

 Vi khuẩn Clostridium botulinum

Độc t?botulinum chia làm 7 type A, B, C, D, E, F, G. Ch?các ngoại độc t?type A, B, C, D, E, F gây bệnh ?người. Vi khuẩn sản xuất ngoại độc t?khi phát triển trong môi trường nuôi cấy k?khí hoặc trong thực phẩm có điều kiện k?khí. Kh?năng sinh độc t?tương đối c?định ?type A, B, ?các type khác kh?năng sinh độc t?thay đổi. Độc t?của Clostridium botulinum bản chất là protein, có ái lực cao với t?chức thần kinh.

Độc t?botulinum dưới kính hiển vi

Các loại thực phẩm có th?nhiễm độc

Clostridium botulinum thường sinh sôi trong thịt hộp hết hạn hoặc thịt hộp bảo quản không đúng quy định. Do đó, vi khuẩn gây bệnh được gọi là vi khuẩn ng?độc thịt, chúng tiết ra độc t?rất mạnh.

Các v?ng?độc trên th?giới cho thấy ngoài thịt hộp, tất c?các loại thực phẩm t?rau, c? thịt, hải sản… được ch?biến, sản xuất không đảm bảo và đóng gói kín (ví d?đ?hộp, can, lon, chai, l? bao, túi, gói) cùng với môi trường bảo quản bên trong không đảm bảo chính là nguyên nhân khiến vi khuẩn sinh nha bào và sinh ngoại độc t?botulinum gây ng?độc.

Các loại vi khuẩn có trong sản phẩm đóng hộp

Kh?năng gây bệnh

Khi ăn thực phẩm nhiễm Clostridium botulinum sinh độc t? độc t?botulinum vào d?dày ruột, độc t?không b?phá hủy bởi acid dịch v?và các men tiêu hóa, được hấp th?ch?yếu ?tá tràng và hỗng tràng vào máu tới cơ quan đích là các synapse cholinergic thuộc h?vận động ở thần kinh ngoại biên, các đầu mút dây thần kinh phó giao cảm.

Triệu chứng xuất hiện nhanh t?6?8 gi?sau khi ăn thực phẩm nhiễm độc, ph?biến là t?12?6 gi?sau ăn, đôi khi có th?lên đến 6? ngày, ph?biến như:

  • Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, sau đó liệt ruột cơ năng, táo bón;
  • Liệt đối xứng 2 bên, xuất phát t?vùng đầu mặt c? lan xuống chân: sụp mi, nhìn m? đau họng, nói khó, khó nuốt, khàn tiếng, khô miệng, liệt các cơ vùng ngực bụng và hai chân. Phản x?gân xương thường giảm hoặc mất. Mức đ?liệt: t?nh?(mệt mỏi, mỏi cơ tương t?suy nhược cơ th? không làm được các động tác gắng sức bình thường) đến liệt nặng (?đọng đờm, ho khạc kém, d?sặc, suy hô hấp). Trường hợp nặng có th?t?vong.

Cách phòng trách ng?độc Clostridium botulinum

  • Chọn các sản phẩm có nguồn gốc xuất x?rõ ràng, có tiêu chuẩn chất lượng và an toàn được công nhận.
  • Không nên t?đóng gói kín các thực phẩm và đ?kéo dài trong điều kiện không phải đông đá (ch?có nhiệt đ?đông đá mới làm vi khuẩn ngừng phát triển và không sinh độc t?.
  • Ưu tiên ăn các thực phẩm mới ch?biến, mới nấu chín.
  • Với các thực phẩm lên men, đóng gói hoặc che đậy kín theo cách truyền thống (như dưa muối, măng, cà muối…) cần đảm bảo phải chua, mặn. Khi thực phẩm hết chua thì không nên ăn.

ThS. Nguyễn Th?Nhạn ?Khoa KTXNYH (tổng hợp)

The post Ng?độc do Clostridium botulinum: nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng tránh appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/ngo-doc-do-clostridium-botulinum-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-tranh/feed/ 0
Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/hon-400-nha-khoa-hoc-tu-17-quoc-gia-tham-du-htqt-ve-khoa-hoc-cong-nghe-va-doi-moi-sang-tao-stisd-nam-2023-do-truong-dh-nguyen-tat-thanh-to-chuc/ //interketsa.com/hon-400-nha-khoa-hoc-tu-17-quoc-gia-tham-du-htqt-ve-khoa-hoc-cong-nghe-va-doi-moi-sang-tao-stisd-nam-2023-do-truong-dh-nguyen-tat-thanh-to-chuc/#respond Sun, 27 Aug 2023 01:29:28 +0000 //interketsa.com/?p=42287 NTTU ?Trong 2 ngày 25-26/8, hơn 400 nhà khoa học đến t?17 quốc gia đã tham d?Hội thảo quốc t?v?Khoa học, công ngh?và đổi mới sáng tạo vì s?phát triển bền vững năm 2023 do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành phối hợp Hội nghiên biên tập công trình...

The post Hơn 400 nhà khoa học t?17 quốc gia tham d?HTQT v?Khoa học, công ngh?và đổi mới sáng tạo (STISD) 2023 appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>

NTTU ?Trong 2 ngày 25-26/8, hơn 400 nhà khoa học đến t?17 quốc gia đã tham d?Hội thảo quốc t?v?Khoa học, công ngh?và đổi mới sáng tạo vì s?phát triển bền vững năm 2023 do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành phối hợp Hội nghiên biên tập công trình khoa học và công ngh?Việt Nam t?chức

Đổi mới sáng tạo trong giáo dục: Không nóng vội mà phải đi từng bước cơ bản

Tham d?chương trình, v?phía các khách mời có: GS.TSKH.NGND. Bành Tiến Long – Nguyên Th?trưởng thường trực B?Giáo dục và Đào tạo, Tổng biên tập Tạp chí KHCN các trường đại học k?thuật, Ch?tịch Hội Nghiên cứu biên tập công trình Khoa học và Công ngh?(VASE); GS.TS. Nguyễn Hữu Đức – Nguyên Phó Giám đốc ĐHQG Hà Nội, Tổng biên tập sáng lập Tạp chí Khoa học Vật liệu và linh kiện tiên tiến; GS.TS. Nguyễn Nguyễn Th?M?Lộc ?Ch?tịch Hội đồng Giáo sư ngành Giáo dục học, Trường Đại học Giáo dục ĐHQG Hà Nội; GS.TS. Trần Trung – Thành viên Hội đồng Giáo sư Nhà nước ngành Giáo dục học, Giám đốc Học viện Dân tộc; PGS.TS. Lâm Văn Tân – Giám đốc S?KHCN tỉnh Bến Tre; TS. Nguyễn Văn Quang – Hiệu trưởng Trường ĐH Nam Cần Thơ; PGS. TS. Nguyễn Tiến Trung – Tổng biên tập Tạp chí Giáo dục; PGS. TS. Phạm Văn Thuần – Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Giáo dục (ĐHQG Hà Nội).

V?phía các khách mời Quốc t?/em> có: Ông Johnson Ong Chee Bin – Thành viên sáng lập và C?vấn chính v?Chất lượng Giáo dục Quốc t? Chuyên gia AUN-QA; PGS.TS. Indra Muis – Hiệu trưởng ĐH Bina Insani (Indonesia); GS. TS. Toh Kian Kok – C?vấn phát triển Tập đoàn UCSI (Malaysia); GS. TS. Herma Dina Binti Setiabudi – ĐH Malaysia Pahang Al-Sultan Abdullah (Malaysia); TS. Ninh Nguyễn – Viện SĐH Kinh doanh và Luật ĐH RMIT (Úc); GS. TS.  Novita Sakundarini – ĐH Nottingham (Malaysia); GS. TS. Randy Lee Bell – Khoa Giáo dục ĐH Quốc gia Oregon (Hoa K?.

V?phía Trường ĐH Nguyễn Tất Thành có: Bà Nguyễn Mai Lan ?Ch?tịch Hội đồng Trường; TS. Trần Ái Cầm ?Hiệu trưởng Nhà trường; TS. Nguyễn Văn Lượng ?Phó Ch?tịch Hội đồng Trường; GS.TS.NGƯT. Nguyễn Văn Thanh ?Phó Hiệu trưởng; PGS.TS. Trần Th?Hồng ?Phó Hiệu trưởng; TS. Nguyễn Lan Phương ?Phó Hiệu trưởng; TS. Nguyễn Tuấn Anh ?Phó Hiệu trưởng. Đặc biệt là s?tham gia của hơn 400 giảng viên, doanh nghiệp, chuyên gia, nhà nghiên cứu, nhà khoa học đến t?17 quốc gia tham d?trực tiếp và trực tuyến.

Phát biểu khai mạc hội thảo, TS. Trần Ái Cầm ?Hiệu trưởng Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đã gửi lời chào mừng đến hơn 400 nhà khoa học t?17 quốc gia tham d?hội thảo. TS. Cầm cho biết, đây là lần đầu tiên STISD 2023 được t?chức, tuy nhiên hội thảo đã quy t?được rất nhiều s?quan tâm của các nhà khoa học, học gi?t?khắp nơi trên th?giới. Thông qua hội thảo, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành hy vọng, diễn đàn s?tập hợp và thúc đẩy chia s?thông tin, kiến thức và kết qu?nghiên cứu v?mọi mặt của Khoa học, Công ngh?và Đổi mới vì s?phát triển bền vững.

TS. Trần Ái Cầm – Hiệu trưởng Trường ĐH Nguyễn Tất Thành hy vọng hội thảo s?là diễn đàn kết nối các chuyên gia, nhà khoa học v?nghiên cứu khoa học

Hội thảo quốc t?v?Khoa học, công ngh?và đổi mới sáng tạo vì s?phát triển bền vững năm 2023 do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành t?chức đã thu hút gần 350 bài viết tóm tắt đăng ký đến t?17 quốc gia như: M? Malaysia, Nga, Úc, Nhật Bản, Trung Quốc, ? Trong đó, có 282 tóm tắt đã được chấp nhận đăng trong k?yếu với 04 nhóm ch?đ?chính.

Hội thảo diễn ra trong 2 ngày 25 – 26/8 với 1 phiên toàn th?gồm 5 bài tham luận của các chuyên gia đầu ngành v?giáo dục, marketing, vật liệu bền vững, ? Và 4 phiên chuyên môn theo hình thức trực tiếp và trực tuyến với hơn 100 báo cáo được trình bày gồm:

    • Đổi mới sáng tạo trong khoa học đời sống và vật liệu thông minh có 33 bài báo cáo;
    • Đổi mới sáng tạo trong nâng cao sản xuất và k?thuật công nghiệp có 19 bài báo cáo;
    • Kinh t?chia s? đổi mới – sáng tạo và Khoa học bền vững có 23 bài báo cáo;
    • Đổi mới sáng tạo trong khoa học giáo dục và bảo đảm chất lượng có 30 bài báo cáo.

Nhiều nhà khoa học trình bày các báo cáo tại Hội thảo STISD 2023

Trong khuôn kh?của chương trình, Ban t?chức STISD 2023 đã tiến hành chấm điểm cho 80 poster nghiên cứu khoa học, trong đó có 24 poster đạt giải thưởng. Ngoài ra, trong tối ngày 25/8, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đã t?chức Gala dinner đ?tổng kết các hoạt động trong 2 ngày diễn ra hội thảo.

Trong chiến lược phát triển Trường ĐH Nguyễn Tất Thành giai đoạn 2020 ?2025 và tầm nhìn đến 2035, Nhà trường định hướng mô hình đổi mới sáng tạo, chiến lược quốc t?hóa và chất lượng là nền tảng cốt lõi đ?phát triển bền vững. Đây được xem là cốt lõi trong việc theo đuổi bảng xếp hạng THE Impact Rankings, đóng góp vào việc thực hiện 17 mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc.

Thông qua hội thảo, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành hy vọng đây s?là diễn đàn cho các nhà nghiên cứu, giảng viên, chuyên gia, nhà quản lý doanh nghiệp, và các nhà hoạch định chính sách chia s?các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm, các giải pháp và công ngh?đổi mới trong bối cảnh hội nhập quốc t? Đồng thời, thúc đẩy hoạt động hợp tác quốc t? trao đổi kinh nghiệm, công b?nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lượng công b?quốc t?của giảng viên, và làm nền tảng cho các hoạt động nghiên cứu khoa học đối với các ngành, lĩnh vực khác.

Ngoài chức năng đào tạo, nghiên cứu khoa học đóng vai trò vô cùng quan trọng tại các Trường Đại học tại Việt Nam nói chung và đối với giảng viên, nghiên cứu viên lĩnh vực k?thuật công ngh?nói riêng, nhất là trong giai đoạn hội nhập quốc t?như hiện nay. Hội thảo quốc t?v?khoa học, công ngh?và đổi mới sáng tạo vì s?phát triển bền vững năm 2023 (International Conference on Science, Technology, and Innovation for Sustainable Development (STISD 2023)) với ch?đ?“Thiết lập các giải pháp công ngh?bền vững cho ngành công nghiệp và xã hội toàn cầu?(Establishment of Sustainable Technological Solutions for Industry and Global Society).

Hội thảo do Trường Đại học Nguyễn Tất Thành và Hội nghiên cứu biên tập các công trình khoa học công ngh?Việt Nam (VASE) ch?trì t?chức với s?đồng hành của Công ty TNHH Thiết b?Khoa học Việt Khoa; Công ty TNHH Khoa học và Công ngh?Labotec; Công ty TNHH Thiết b?Khoa học Công ngh?Thành Khoa; Công ty TNHH Metrohm Việt Nam; Công Ty TNHH Thiết B?Khoa Học Khang Kiến; Công Ty TNHH Thiết B?Tiến Phát; Công ty C?phần Khoa học K?thuật Phượng Hải.

Một s?hình ảnh khác tại hội thảo STISD 2023

The post Hơn 400 nhà khoa học t?17 quốc gia tham d?HTQT v?Khoa học, công ngh?và đổi mới sáng tạo (STISD) 2023 appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/hon-400-nha-khoa-hoc-tu-17-quoc-gia-tham-du-htqt-ve-khoa-hoc-cong-nghe-va-doi-moi-sang-tao-stisd-nam-2023-do-truong-dh-nguyen-tat-thanh-to-chuc/feed/ 0
Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/cellulose-vi-khuan-va-mot-so-ung-dung-trong-phat-trien-vat-lieu-y-sinh-hoc/ //interketsa.com/cellulose-vi-khuan-va-mot-so-ung-dung-trong-phat-trien-vat-lieu-y-sinh-hoc/#respond Tue, 06 Jun 2023 03:27:37 +0000 //interketsa.com/?p=37993   NTTU – Cellulose vi khuẩn (bacterial cellulose) là một vật liệu y sinh học t?nhiên được tổng hợp bởi vi khuẩn. Cellulose vi khuẩn có cấu trúc không gian ba chiều độc đáo với các sợi cellulose kích thước nano đan xen lẫn nhau. Nh?đó, cellulose vi khuẩn có các đặc tính...

The post Cellulose vi khuẩn và một s?ứng dụng trong phát triển vật liệu y sinh học appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
 

NTTU – Cellulose vi khuẩn (bacterial cellulose) là một vật liệu y sinh học t?nhiên được tổng hợp bởi vi khuẩn. Cellulose vi khuẩn có cấu trúc không gian ba chiều độc đáo với các sợi cellulose kích thước nano đan xen lẫn nhau. Nh?đó, cellulose vi khuẩn có các đặc tính ưu việt của một vật liệu ứng dụng trong y sinh học như kh?năng gi?nước, kh?năng tương thích sinh học và kh?năng phân hủy sinh học. Cellulose vi khuẩn đã và đang tr?thành đối tượng nghiên cứu tiềm năng trên toàn cầu

Cấu trúc không gian ba chiều của cellulose vi khuẩn (Stanisławska, A. (2016). Bacterial nanocellulose as a microbiological derived nanomaterial. Adv. Mater. Sci, 16(4), 45-57)

Cho đến nay, nhiều nghiên cứu đã ch?ra rằng Cellulose vi khuẩn hoàn toàn có th?được tổng hợp t?nhiều loài vi khuẩn khác nhau như Gluconacetobacter sp., Aerobacter sp., Rhizobium sp., Sarcina sp., Azotobacter sp., Agrobacterium sp., Pseudomonas sp. và Alcaligenes sp.. Trong s?đó, Komagataeibacter xylinus, với tên gọi trước đây là Gluconacetobacter xylinus và Acetobacter xylinus, là loài vi sinh vật được phát hiện sớm nhất và được nghiên cứu rộng rãi nhất nhằm ứng dụng trong tổng hợp cellulose vi khuẩn. Komagataeibacter xylinus là một loài vi khuẩn hiếu khí, gram âm, có hình dạng que. Komagataeibacter xylinus có th?trùng hợp lên đến 200 nghìn phân t?glucose thành chuỗi β-glucan, đồng thời sắp xếp các chuỗi polymer này thành cấu dạng sợi kích thước nano ch?trong 1 giây.

Komagataeibacter xylinus trong quá trình tổng hợp cellulose vi khuẩn (Stanisławska, A. (2016). Bacterial nanocellulose as a microbiological derived nanomaterial. Adv. Mater. Sci, 16(4), 45-57)

Cellulose vi khuẩn đã được chứng minh là không gây độc, đồng thời không gây đáp ứng miễn dịch đối với t?bào động vật. Đồng thời, các loại t?bào khác cũng có kh?năng phát triển và tăng sinh khi có s?hiện diện của cellulose vi khuẩn như nguyên bào sợi, nguyên bào xương, t?bào cơ trơn, t?bào sụn và t?bào gốc trung mô. Đơn c?như t?bào gốc trung mô đã được ghi nhận là có kh?năng bám dính nhanh chóng, chắc chắn và biến hoá thành nhiều lớp khi có s?tham gia của cellulose vi khuẩn.

Bên cạnh đó, cellulose vi khuẩn còn có th?được ứng dụng trong các nghiên cứu ch?tạo khung nâng đ?t?bào động vật. Khung nâng đ?được ch?tạo t?cellulose vi khuẩn hoặc hỗn hợp cellulose vi khuẩn/hyaluronic acid hoặc hỗn hợp cellulose vi khuẩn/gelatin cho phép t?bào gốc tủy xương người bám dính và tăng sinh tốt.

Các nghiên cứu ảnh hưởng của cellulose vi khuẩn trên t?bào chuột và trên chuột cũng đã được công b? Theo đó, nguyên bào sợi phôi chuột hoàn toàn có kh?năng tăng sinh và bám dính tốt trên b?mặt các giếng có b?sung cellulose vi khuẩn trong đĩa nuôi 24 giếng và đĩa nuôi 96 giếng. Nghiên cứu in vivo cho thấy cellulose vi khuẩn có kh?năng kích thích quá trình tái tạo mô da chuột.

Nguyên bào sợi phôi chuột tăng sinh và bám dính tốt trên b?mặt các giếng có b?sung cellulose vi khuẩn (B) và đối chứng (A) (Fu, L., Zhou, P., Zhang, S., & Yang, G. (2013). Evaluation of bacterial nanocellulose-based uniform wound dressing for large area skin transplantation. Materials Science and Engineering: C, 33(5), 2995-3000)

Mối quan tâm của các nhà khoa học đối với cellulose vi khuẩn chưa bao gi?dừng lại. Cellulose vi khuẩn mang lại tiềm năng rất lớn đối với ngành vật liệu y sinh học và y học tái tạo. Các nghiên cứu kết hợp cellulose vi khuẩn với các loại vật liệu y sinh học khác nhằm tận dụng nhiều đặc tính ưu việt hơn nữa cần được thực hiện trong tương lai.

ThS. Lê Th?Thanh Lan

Tài liệu tham khảo:
1. Fu, L., Zhou, P., Zhang, S., & Yang, G. (2013). Evaluation of bacterial nanocellulose-based uniform wound dressing for large area skin transplantation. Materials Science and Engineering: C, 33(5), 2995-3000.
2. Gorgieva, S. (2020). Bacterial cellulose as a versatile platform for research and development of biomedical materials. Processes, 8(5), 624.
3. Lähtinen, K., Valve, H., Jouttijärvi, T., Kautto, P., Koskela, S., Leskinen, P., … & Tukiainen, P. (2012). Piecing together research needs: safety, environmental performance and regulatory issues of nanofibrillated cellulose (NFC). Lappeenranta University of Technology: Department of Information Technology.
4. Stanisławska, A. (2016). Bacterial nanocellulose as a microbiological derived nanomaterial. Adv. Mater. Sci, 16(4), 45-57.
5. Zhong, C. (2020). Industrial-scale production and applications of bacterial cellulose. Frontiers in bioengineering and biotechnology, 8, 605374.

The post Cellulose vi khuẩn và một s?ứng dụng trong phát triển vật liệu y sinh học appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/cellulose-vi-khuan-va-mot-so-ung-dung-trong-phat-trien-vat-lieu-y-sinh-hoc/feed/ 0
Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/cach-nhan-biet-thuoc-va-thuc-pham-chuc-nang/ //interketsa.com/cach-nhan-biet-thuoc-va-thuc-pham-chuc-nang/#respond Thu, 01 Jun 2023 01:57:02 +0000 //interketsa.com/?p=37740 NTTU – Thực t? trên th?trường hiện nay có nhiều sản phẩm Thực phẩm chức năng được quảng cáo như thuốc chữa bệnh và đặc biệt còn có những hiệu qu? tác dụng vượt trội hơn c?thuốc. Nhiều trường hợp đã gây ra s?nhầm lẫn cho người tiêu dùng, dẫn đến lạm...

The post Cách nhận biết thuốc và thực phẩm chức năng appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>

NTTU – Thực t? trên th?trường hiện nay có nhiều sản phẩm Thực phẩm chức năng được quảng cáo như thuốc chữa bệnh và đặc biệt còn có những hiệu qu? tác dụng vượt trội hơn c?thuốc. Nhiều trường hợp đã gây ra s?nhầm lẫn cho người tiêu dùng, dẫn đến lạm dụng trong thời gian dài và gây ra hậu qu?không mong muốn. Chính vì vậy, việc nhận biết một sản phẩm là thuốc hay là thực phẩm chức năng/ thực phẩm bảo v?sức kho?giúp cho người tiêu dùng s?dụng đúng cách đem lại hiệu qu? an toàn và tránh những hậu qu?không mong muốn là điều cần thiết

1. Thuốc là gì?
Theo Luật Dược 2016 s?105/2016/QH13, thuốc là ch?phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều tr?bệnh, giảm nh?bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ th?người bao gồm: thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc c?truyền, vacxin và sinh phẩm.

S?đăng ký (SĐK) thuốc: SĐK thuốc là ký hiệu bao gồm các ch?và s?được các đơn v?chức năng của B?Y t?(Cục Quản lý Dược) quy định, cấp cho một thuốc hoặc sinh phẩm chẩn đoán đ?chứng nhận thuốc hoặc sinh phẩm đó đã được phép lưu hành ?Việt Nam. S?đăng ký là nội dung bắt buộc phải có trên nhãn thuốc.

Hình thức nhận biết SĐK:
Thành phần của SĐK thuốc gồm 3 nội dung:
V?– S?th?t?được cấp – Năm cấp. Trong đó:
– Nội dung 1 gồm ký hiệu ch? VN đối với thuốc nhập khẩu; VD, VS ? Đối với thuốc sản xuất trong nước.
– Nội dung 2 – S?th?t?được cấp: là dãy s? có th?có 1 đến nhiều s? được cấp cho từng thuốc theo quy định của đơn v?quản lý
– Nội dung 3 – Năm cấp: quy định năm thuốc đó được cấp s?đăng ký.

Hình ảnh minh họa s?đăng ký

2. Thực phẩm chức năng/thực phẩm bảo v?sức kho?(TPCN)
a. Một s?khái niệm theo quy định tại Ngh?định s?15/2018/NĐ-CP:

Thực phẩm bảo v?sức khỏe (Health Supplement, Dietary Supplement) là những sản phẩm được dùng đ?b?sung thêm vào ch?đ?ăn uống hàng ngày nhằm duy trì, tăng cường, cải thiện các chức năng của cơ th?con người, giảm nguy cơ mắc bệnh. Thực phẩm bảo v?sức khỏe chứa một hoặc nhiều chất hoặc hỗn hợp các chất sau:
– Vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzyme, probiotic và chất có hoạt tính sinh học khác;
– Chất có nguồn gốc t?nhiên, bao gồm động vật, khoáng vật và thực vật dưới dạng chiết xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa;
– Các nguồn tổng hợp của những thành phần đ?cập ?trên.

Thực phẩm bảo v?sức khỏe được trình bày ?dạng ch?biến như viên nang, viên hoàn, viên nén, ch?phẩm dạng cốm, bột, lỏng và các dạng bào ch?khác và được phân liều (đ?s?dụng) thành các đơn v?liều nh?

Thực phẩm dinh dưỡng y học còn gọi là thực phẩm dinh dưỡng dùng cho mục đích y t?đặc biệt (Food for Special Medical Purposes, Medical Food) là loại thực phẩm có th?ăn bằng đường miệng hoặc bằng ống xông, được ch?định đ?điều chỉnh ch?đ?ăn của người bệnh và ch?được s?dụng dưới s?giám sát của nhân viên y t?

Thực phẩm dùng cho ch?đ?ăn đặc biệt (Food for Special Dietary Uses) dùng cho người ăn kiêng, người già và các đối tượng đặc biệt khác theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc t?(CODEX) là những thực phẩm được ch?biến hoặc được phối trộn theo công thức đặc biệt nhằm đáp ứng các yêu cầu v?ch?đ?ăn đặc thù theo th?trạng hoặc theo tình trạng bệnh lý và các rối loạn c?th?của người s?dụng. Thành phần của thực phẩm này phải khác biệt rõ rệt với thành phần của những thực phẩm thông thường cùng bản chất, nếu có.

b. Hình thức nhận biết TPCN:
– Đối với thực phẩm bảo v?sức khỏe phải có khuyến cáo “Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay th?thuốc chữa bệnh”;
– Thực phẩm dinh dưỡng y học phải ghi các cụm t?sau: “Thực phẩm dinh dưỡng y học” và “S?dụng cho người bệnh với s?giám sát của nhân viên y t?#8221;;
– Thực phẩm dùng cho ch?đ?ăn đặc biệt phải ghi cụm t? “Sản phẩm dinh dưỡng (cho đối tượng c?th?” trên mặt chính của nhãn đ?phân biệt với thực phẩm thông thường.
– Đối với số đăng ký được cấp bởi Cục an toàn thực phẩm s?đăng ký được ghi ký hiệu tương ứng là: Số thứ tự / Năm cấp / ATTP-TNCB hoặc ĐKSP.

Hình ảnh minh họa s?Đăng ký của TPCN

– Đối với số đăng ký trên giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm cấp bởi Cục an toàn thực phẩm S?đăng ký được ghi ký hiệu tương ứng:(s?th?t?/(năm cấp)/ATTP-XNCB.
Ví dụ: Số đăng ký trên giấy là Số 18035/2019/ATTP-XNCB thì 18035 là số thứ tự, 2019 là năm cấp và ATTP-XNCB là An toàn thực phẩm ?Xác nhận công bố
– Đối với số đăng ký công bố thực phẩm chức năng do Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố cấp s?đăng ký được ghi kí hiệu tương ứng: (số thứ tự)/(năm cấp)/YT+Tên viết tắt tỉnh, thành phố-TNCB và (số thứ tự)(năm cấp)/YT+tên viết tắt tỉnh, thành phố-XNCB.
Ví dụ: Số 30/2018/YTBG-TNCB có nghĩa:30 là số thứ tự, 2018 là năm cấp, YTBG do S?Y tế Bắc Giang cấp, TNCB nghĩa là Tiếp nhận công bố.

ThS. Huỳnh Th?Như Thúy

Tài liệu tham khảo
//vsh.org.vn/phan-biet-thuoc-thuc-pham-chuc-nang-qua-so-dang-ky-so-cong-bo-ghi-tren-nhan.htm
Ngh?định S? 15/2018/NĐ-CP Ngh?định quy định chi tiết thi hành một s?điều của Luật an toàn thực phẩm ban hành ngày 02/02/2018.

The post Cách nhận biết thuốc và thực phẩm chức năng appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/cach-nhan-biet-thuoc-va-thuc-pham-chuc-nang/feed/ 0
Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/ruong-muoi-mo-vang-cho-san-xuat-duoc-pham-thuc-pham-chuc-nang-va-nhien-lieu-sinh-hoc/ //interketsa.com/ruong-muoi-mo-vang-cho-san-xuat-duoc-pham-thuc-pham-chuc-nang-va-nhien-lieu-sinh-hoc/#respond Thu, 02 Mar 2023 08:31:05 +0000 //interketsa.com/?p=33198 NTTU – Việt Nam là nước nhiệt đới có tiềm năng biển rất lớn với b?biển dài hơn 3.200km với các vùng ruộng muối nổi tiếng t?miền Bắc đến miền Nam như Diêm Điền (Thái Bình), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cam Ranh (Khánh Hòa), Long Điền (Bà Rịa ?Vũng Tàu), Cần Gi?..

The post Ruộng muối, m?vàng cho sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng và nhiên liệu sinh học appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
NTTU – Việt Nam là nước nhiệt đới có tiềm năng biển rất lớn với b?biển dài hơn 3.200km với các vùng ruộng muối nổi tiếng t?miền Bắc đến miền Nam như Diêm Điền (Thái Bình), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cam Ranh (Khánh Hòa), Long Điền (Bà Rịa ?Vũng Tàu), Cần Gi?(TP. H?Chí Minh). Do đó s?đa dạng sinh học vi tảo là rất phong phú. Kh?năng tìm, phân lập và xác định các chủng vi tảo có giá tr?sinh học cao đ?sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng, và kh?năng tích lũy lipid đ?hướng đến sản xuất nhiên liệu sinh học trong tương lai.

Vùng ruộng muối Ninh Diêm, Ninh Hòa (trái) và Cam Ranh (phải), tỉnh Khánh Hòa

Môi trường nước biển, các h?muối, ruộng muối ?Nam cực, châu Phi, châu M? châu Á, Australia và châu Âu tồn tại đa dạng sinh học các loại vi tảo lục đơn bào có giá tr?sinh học và nhiên liệu sinh học cao. Các loài vi tảo Dunaliella có ?các ruộng muối và đầm muối trên khắp th?giới. Trong môi trường có đ?muối cao, các loài như D. salina, D. viridisD. parva có th?đóng một vai trò quan trọng trong các h?sinh thái này như là các sinh vật sản xuất sơ cấp (Oren và Shilo, 1982; Oren, 2005). Nhiều nghiên cứu của các tác gi?đã xác định được s?hiện diện của nhiều loài vi tảo lục đơn bào có giá tr?cao trong sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng và nhiên liệu sinh học.

Loài

Môi trường sống

Phân b?/strong>

 D. salina Teod.

 H?muối, ruộng muối, đầm lầy hoặc đầm phá muối đ?mặn cao

 Châu Phi, Châu M? Châu Á, Úc, Châu Âu

 D. viridis Teod.

 H?muối, ruộng muối

 Châu Phi, Châu M? Châu Á, Úc, Châu Âu

 D. parva Lerche

 H?muối

 Châu Á, Châu Âu

 D. pseudosalina Massjuk

 H?muối, đầm lầy hoặc đầm phá muối đ?mặn cao

 Nam M? Châu Âu

 D. tertiolecta BuTcher  Nước l?hoặc biển

 Châu M? Châu Âu

 D. species  H?muối

 Nam Cực

Bảng nơi sống và phân b?của một s?loài thuộc chi Dunaliella (Ben-Amotz và cs., 2009)

?Việt Nam, các nghiên cứu của Trần Ngọc Đức và Võ Hồng Trung (2013) đã phân lập được các chủng vi tảo lục đơn bào Dunaliella salina, Dunaliella viridis, Picochlorum sp. t?các mẫu thu nhận được ?các vùng ruộng muối nổi tiếng như Sa Huỳnh, Đ?Gi, Ninh Diêm, Cam Ranh, Long Điền, Cần Gi? Các tác gi?đã phân lập và chọn được khoảng 200 chủng vi tảo lục đơn bào có giá tr?sinh học t?các mẫu thu thập ?các vùng ruộng muối. Trong đó, có 23 chủng đã xác định được loài bằng phương pháp sinh học phân t?và có 16 loài Dunaliella salina có kh?năng tích lũy hợp chất β-caroten và 01 loài Picochlorum sp. có kh?năng tích lũy lipid.

Carotenoid là sắc t?hữu cơ t?nhiên trong thực vật và các loài sinh vật quang hợp khác như là tảo, một vài loài nấm và một vài loài vi khuẩn. T?bào Dunaliella có th?tích lũy β-caroten nhiều hơn hàng nghìn lần so với t?bào cà-rốt. β-caroten cũng là carotenoid chính có trong vi tảo D. salina và có hoạt tính gấp 2 lần các caroten khác. Đối với con người, β-caroten t?nhiên với các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, làm chất ph?gia, chất b?sung và thuốc nhuộm, hoặc làm thức ăn chăn nuôi. Trong lĩnh vực m?phẩm trong các loại kem dưỡng da và tóc do đặc tính chống oxy hóa. Trong lĩnh vực y t? tác dụng chống lại bệnh tim mạch, tiểu đường, viêm gan B, hen suyễn, cũng như tác dụng điều hòa miễn dịch và chống viêm đã được nghiên cứu và xác nhận hiệu qu? B?sung carotenoid thường xuyên giúp cải thiện sức khỏe mạch máu, bảo v?da khỏi lão hóa và ung thư, đặc biệt trong ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú. Ngoài ra, Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa K?(FDA) đã phê duyệt D. bardawil là nguồn thực phẩm an toàn (GRAS). Do đó, loài tảo này có th?được s?dụng như một thành phần trong các sản phẩm sữa, bánh ngọt, bánh quy và nhiều thực phẩm khác.

Picochlorum sp. là vi tảo có hàm lượng lipid tổng cao giàu acid béo thiết yếu, omega-3 và omega-6 được xem như một nguyên liệu đầy hứa hẹn cho dinh dưỡng của con người, nuôi trồng thủy sản và sản xuất nhiên liệu sinh học. Vi tảo Picochlorum sp. giàu lipid ch?yếu là các acid béo C16 và C18 đang được quan tâm cho s?sản xuất nhiên liệu sinh học th?h?th?2 có th?tái tạo, không độc hại và bảo v?môi trường thay cho nguồn nhiên liệu hóa thạch đang dần b?cạn kiệt, giúp loại b?những hạn ch?lớn liên quan đến nhiên liệu sinh học được sản xuất t?cây trồng trên đất liền. Như vậy, nghiên cứu và nuôi trồng các vi tảo lục đơn bào được phân lập và chọn lọc t?các vùng ruộng muối và biển đầy hứa hẹn và tiềm năng cao trong ngành thực phẩm, m?phẩm và nhiên liệu sinh học trong tương lai ?Việt Nam.

TS. Võ Hồng Trung

The post Ruộng muối, m?vàng cho sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng và nhiên liệu sinh học appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/ruong-muoi-mo-vang-cho-san-xuat-duoc-pham-thuc-pham-chuc-nang-va-nhien-lieu-sinh-hoc/feed/ 0
Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/nicotinamide-mononucleotide-hoat-chat-tiem-nang-chong-lao-hoa/ //interketsa.com/nicotinamide-mononucleotide-hoat-chat-tiem-nang-chong-lao-hoa/#respond Fri, 13 Jan 2023 08:22:16 +0000 //interketsa.com/?p=32437 NTTU ?Trên th?giới, tình trạng già hoá dân s?ngày càng tăng cao, do đó nhu cầu v?các sản phẩm h?tr?chống lão hóa nhằm kéo dài tuổi th?cũng như cải thiện các biến chứng do tuổi tác cũng ngày càng tăng. Trong s?các sản phẩm sức khỏe chống...

The post Nicotinamide mononucleotide ?Hoạt chất tiềm năng chống lão hóa appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
NTTU ?Trên th?giới, tình trạng già hoá dân s?ngày càng tăng cao, do đó nhu cầu v?các sản phẩm h?tr?chống lão hóa nhằm kéo dài tuổi th?cũng như cải thiện các biến chứng do tuổi tác cũng ngày càng tăng. Trong s?các sản phẩm sức khỏe chống lão hóa, nicotinamide mononucleotide (NMN) đã và đang thu hút được s?quan tâm của người tiêu dùng và cộng đồng khoa học.

Cấu trúc hoá học của Nicotinamide mononucleotide

Nicotinamide mononucleotide (NMN) tồn tại ?dạng đồng phân anomer a và b thường được gọi là nicotinamide ribotide, nicotinamide-1-ium-1-b-D-ribofuranoside-5?phosphate, b-nicotinamide ribose monophosphate và 3-carbamoyl-1-[5-O-(hydroxyphosphinato)-b-D-ribofuranosyl] pyridinium, v.v?Dạng b là anomer hoạt động và NMN có cấu trúc t?nhiên là kết qu?của phản ứng, được xúc tác bởi enzyme nicotinamide phosphoribosyltransferase, giữa một nhóm phosphate với một nucleoside có chứa nicotinamide (một dạng amide của vitamin B3) và ribose. NMN là một nucleotide hoạt tính sinh học có gốc pyridin và trọng lượng phân t?của nó là 334,22 g/mol. NMN tan được trong nước với đ?hòa tan 1,8 mg/mL và có tính acid yếu.

Con đường chuyển hóa của NMN

NMN ch?yếu nằm trong nhân, ty th?và t?bào chất. Trong cơ th?người, NMN có th?được tìm thấy trong mô nhau thai và các chất dịch cơ th?như máu và nước tiểu. S?phân rã ty th? nguyên nhân gây lão hóa, có th?được đảo ngược bằng cách tăng nồng đ?nicotinamide adenine dinucleotide (NAD+) trong cơ th? NMN là tiền chất của NAD+ hoạt động như một chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp NAD+, trong đó thực phẩm b?sung NMN được ghi nhận làm tăng nồng đ?NAD+ trong cơ th? Nó hiện diện t?nhiên trong nhiều nguồn thức ăn thực vật và động vật. Hơn nữa, một s?nghiên cứu đã được thực hiện đ?điều tra tiềm năng sản xuất công ngh?sinh học và tinh ch?NMN t?vi khuẩn và nấm men.

NMN được s?dụng như sản phẩm sức khỏe chống lão hóa

Ngoài tiềm năng chống lão hóa của NMN, một loạt các hoạt động dược lý đã được ghi nhận trong một s?nghiên cứu in vivo. Mối liên h?giữa NMN và t?l?mắc bệnh Alzheimer, béo phì và các biến chứng liên quan, thiếu máu não và tim, đái tháo đường type 2 do tuổi tác và ch?đ?ăn uống đã được nghiên cứu rộng rãi. Mặc dù, trước đây cộng đồng khoa học ch?chú ý đến NMN như một chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp NAD+, nhưng gần đây, một s?hoạt động dược lý được kích hoạt bằng cách tăng nồng đ?NAD+ trong cơ th? đặc biệt là hoạt động chống lão hóa đã được chú ý. Do đó, một s?nghiên cứu bao gồm nuôi cấy t?bào, mô hình động vật và th?nghiệm lâm sàng ?người đã được tiến hành đ?tìm hiểu v?tính an toàn và tác dụng đầy hứa hẹn của việc s?dụng NMN như một sản phẩm sức khỏe chống lão hóa và tiềm năng s?dụng NMN như một chất b?sung đ?tránh các bệnh lý liên quan đến tuổi tác.

T?Minh Thành ?Khoa KTXNYH (tổng hợp)

The post Nicotinamide mononucleotide ?Hoạt chất tiềm năng chống lão hóa appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/nicotinamide-mononucleotide-hoat-chat-tiem-nang-chong-lao-hoa/feed/ 0
Bài viết NCKH Archives - Đại học Nguyễn Tất Thành //interketsa.com/sang-loc-va-chan-doan-xam-lan-truoc-sinh-nhung-dieu-can-biet/ //interketsa.com/sang-loc-va-chan-doan-xam-lan-truoc-sinh-nhung-dieu-can-biet/#respond Fri, 13 Jan 2023 01:39:15 +0000 //interketsa.com/?p=32426 Theo T?chức Y t?th?giới, t?l?dân s?Việt Nam b?thiểu năng th?lực, trí tu?chiếm 1,5%, trong đó tr?mới sinh b?d?tật bẩm sinh di truyền chiếm 1,5?%, có xu hướng tăng và chưa điều tr?sớm. D?tật bẩm sinh là những bất thường cấu trúc,...

The post Sàng lọc và chẩn đoán xâm lấn trước sinh: Những điều cần biết appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
Theo T?chức Y t?th?giới, t?l?dân s?Việt Nam b?thiểu năng th?lực, trí tu?chiếm 1,5%, trong đó tr?mới sinh b?d?tật bẩm sinh di truyền chiếm 1,5?%, có xu hướng tăng và chưa điều tr?sớm.

D?tật bẩm sinh là những bất thường cấu trúc, chức năng hoặc chuyển hóa nhiều mức đ?khác nhau ?bào thai, khi mới sinh hay giai đoạn muộn, gây hậu qu?nghiêm trọng, thậm chí là t?vong.

Sàng lọc trước sinh là xét nghiệm thai k?nhằm phát hiện thai bất thường do rối loạn nhiễm sắc th?di truyền tam bội 21, 18, 13, d?tật ống thần kinh?giúp chẩn đoán sớm bào thai và tr?sau sinh. T?đó tham vấn cho gia đình chọn hướng điều tr?kịp thời và thích hợp.

Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh xâm lấn – Chọc hút dịch ối

Vì vậy, cần làm xét nghiệm chẩn đoán xâm lấn trước sinh và lưu ý đến tác động với m?và thai nhi.

Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh xâm lấn

Ch?định

Ý nghĩa

Chọc hút dịch ối – Thực hiện ?tuần th?15 – 18

– Phát hiện nhiễm sắc th?bất thường và d?tật nh?

– Bệnh v?chuyển hóa

– Giới tính thai

– Định lượng AFP

– Xác định đ?trưởng thành phổi

– Tiêu chuẩn vàng chẩn đoán di truyền t?bào trước sinh.

– Đ?chính xác: 99,4% – 99,8%

– T?l?sẩy thai và nhiễm trùng ối: 0,5 ?1%

Sinh thiết gai rau – Tiến hành sớm ?tuần 12

– Xét nghiệm di truyền phân tích NST và DNA

– Xét nghiệm di truyền phân t?và t?bào – FISH

– Xét nghiệm chẩn đoán bào thai

– T?l?sẩy thai: 1,0 ?2,0%

Thu mẫu máu qua dây rốn – S?dụng cho thai đơn – Xét nghiệm chẩn đoán thai đơn

– T?l?ảnh hưởng thai nhi, nhiễm trùng và r?máu qua dây rốn: 2%

Xét nghiệm di truyền – Lập karotype – Phân tích nhiễm sắc th?t?bào k?giữa hoặc tiền k?giữa
– K?thuật Prenatal BACs-on-Beads. – S?dụng mẫu dò là dòng nhiễm sắc th?nhân tạo chứa DNA gắn hạt t?/td>

Hoặc nên sàng lọc trước sinh đ?giảm nguy cơ d?tật, hình thức ph?biến là siêu âm thai định k?và test sàng lọc.

Siêu âm sàng lọc thai 14 tháng 2 ngày

Xét nghiệm

Phân loại

Ch?định

Siêu âm 3 tháng đầu – Xác định tuổi thai

– Xác định s?lượng thai

– Đo khoảng m?gáy với ngưỡng sàng ?3mm => thai có nguy cơ cao mắc hội chứng Down, trisomy 18, trisomy 13 hay Turner.

3 tháng giữa – Phát hiện cấu trúc thai bất thường

– Chẩn đoán và sàng lọc thai vô s? nứt đốt sống.

– Nhận diện d?tật đơn hoặc di truyền

Ví d?

– Thai Down không có xương sống mũi, ngắn xương chi, hẹp tắc tá tràng, d?tật tim, giãn b?thận, đa ối, thoát v?rốn, giảm sản đốt giữa ngón tay út?/p>

– Thai trisomy 18 có bàn tay nắm chặt, chậm phát triển trong t?cung, sứt môi, thoát v?rốn, bất thường thận hay hội chứng Dandy- Walker?/p>

– Thai trisomy 13: không phân chia não trước, chi nhiều ngón, d?tật/bất thường tim, thoát v?rốn, đa ối?/td>

Sàng lọc bằng tuổi m?/strong> – M?trên 35 tuổi thì nguy cơ sinh con Down cao, ví dụ?m?45 tuổi có nguy cơ: 7,14%.
Sàng lọc bằng sản phẩm thai trong máu m?/strong> Double test – Xét nghiệm PAPP-A + βhCG ?tuần 10 đến tuần 13 + 6 ngày, giúp sàng lọc thai Down, trisomy 18 và 13

– Thai Down: nồng đ?PAPP-A có giá tr?trung bình 0,97 MoM và βhCG  ?2,3 MoM

– Thai trisomy 18: nồng đ?βhCG < 0,72MoM

Trible test hoặc test b?4 – Trible test (AFP + βhCG + uE3) hoặc test b?4 (AFP+ βhCG + uE3 + inhibin A)

– Thai Down, Turner, Edward: nồng đ?AFP trong máu m?< 0,7 MoM

– Nồng đ?uE3 < 0,72 MoM trong thai Down, Edward

– Mức inhinbin tăng trong huyết thanh m??thai Down với mắt sàng trung bình là 1,63 MoM => sàng lọc hội chứng Down

Ngoài ra, xét nghiệm phối hợp được thực hiện đ?tăng đ?chính xác và tin cậy. ?3 tháng đầu (tuần 10 ?13 tuần 6 ngày): tiến hành siêu âm đo khoảng m?gáy, chiều dài đầu mông đ?xác định tuổi thai, sàng lọc huyết thanh m?giúp phát hiện 85 ?90% thai Down. ?3 tháng giữa (tuần 14 ?18): S?dụng double test, 3 test hay test b?4. Ngoài ra, test lồng ghép bằng cách phối hợp sàng lọc ?3 tháng thai đầu và giữa giúp tăng kh?năng phát hiện d?tật bẩm sinh hơn xét nghiệm riêng l?khác.

Siêu âm chi tiết não thai nhi

Xét nghiệm sàng lọc d?thực hiện, giá r? an toàn cho thai ph?và thai nhi. Tuy nhiên, double test và trible test có đ?chính xác không cao do thực hiện gián tiếp định lượng các chất trong máu của m? dẫn đến ch?định chọc dò dịch ối ảnh hưởng đến quá trình mang thai.

Thực hiện sàng lọc và chẩn đoán trước sinh làm giảm t?l?t?vong, người tàn tật, thiểu năng trí tu?trong cộng đồng, phòng ngừa hậu qu?d?tật bẩm sinh, cải thiện nhận thức và phát triển của tr? nâng cao chất lượng dân s?

Nguyễn Vân Hương ?Khoa KTXNYH (Tổng hợp)

Nguồn tham khảo:

1. Berkenstadt M. et al (2018). LMOD3 Associated Nemaline Myopathy: Prenatal Ultrasonographic, Pathologic, and Molecular Findings. J. Ultrasound Med. 13. doi: 10.1002/jum.
2. Jennifer Robinson (2021), Pregnancy and Amniocentesis, WebMD Editorial Contributors

The post Sàng lọc và chẩn đoán xâm lấn trước sinh: Những điều cần biết appeared first on Đại học Nguyễn Tất Thành.

]]>
//interketsa.com/sang-loc-va-chan-doan-xam-lan-truoc-sinh-nhung-dieu-can-biet/feed/ 0
Cơ ch?gây mụn nội tiết và một s?biện pháp điều tr?/title> <link>//interketsa.com/co-che-gay-mun-noi-tiet-va-mot-so-bien-phap-dieu-tri/</link> <comments>//interketsa.com/co-che-gay-mun-noi-tiet-va-mot-so-bien-phap-dieu-tri/#respond</comments> <dc:creator><![CDATA[huynhtthuong]]></dc:creator> <pubDate>Thu, 12 Jan 2023 08:21:34 +0000</pubDate> <category><![CDATA[Bài viết NCKH]]></category> <guid isPermaLink="false">//interketsa.com/?p=32416</guid> <description><![CDATA[<p>Mụn nội tiết hay mụn trứng cá ?mụn hình thành do s?thay đổi hormone người, xuất hiện ?mọi nhóm tuổi nhưng ph?biến trong giai đoạn dậy thì ?ph?n? Dựa vào tình trạng gây bệnh, mụn nội tiết được chia thành mụn viêm và mụn không viêm, xuất hiện do s?..</p> <p>The post <a rel="nofollow" href="//interketsa.com/co-che-gay-mun-noi-tiet-va-mot-so-bien-phap-dieu-tri/">Cơ ch?gây mụn nội tiết và một s?biện pháp điều tr?/a> appeared first on <a rel="nofollow" href="//interketsa.com">Đại học Nguyễn Tất Thành</a>.</p> ]]></description> <content:encoded><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Mụn nội tiết hay mụn trứng cá ?mụn hình thành do s?thay đổi hormone người, xuất hiện ?mọi nhóm tuổi nhưng ph?biến trong giai đoạn dậy thì ?ph?n? Dựa vào tình trạng gây bệnh, mụn nội tiết được chia thành mụn viêm và mụn không viêm, xuất hiện do s?tương tác của các yếu t? vi sinh vật, sản phẩm trao đổi chất, bài tiết m?hôi và bã nhờn, bít tắc nang lông?Nguyên nhân hình thành trạng thái viêm ch?yếu do vi sinh vật <em>Cutibacterium acnes </em>chuyển hóa bã nhờn thành acid béo t?kích thích biểu mô nang lông, đáp ứng viêm với bạch cầu trung tính và lympho, phá v?biểu mô. Nang viêm tác động vào lớp h?bì gây ra phản ứng viêm tại ch?tạo các nốt sẩn hoặc m?khi b?viêm nặng, gây viêm da tổng th?</p> <p style="text-align: justify;">Khác với mụn viêm, mụn không viêm được hình thành khi lượng bã nhờn gây tắc nghẽn nang lông tạo nhân mụn và lớp sừng. T?đó hình thành các loại mụn đầu đen, mụn đầu trắng, mụn nh?hay nang.</p> <p style="text-align: justify;"><img loading="lazy" decoding="async" class="aligncenter wp-image-32417 size-large" src="//interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-1.-Vi-sinh-vat-gay-mun-noi-tiet-994x1024.webp" alt="" width="994" height="1024" srcset="//interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-1.-Vi-sinh-vat-gay-mun-noi-tiet-994x1024.webp 994w, //interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-1.-Vi-sinh-vat-gay-mun-noi-tiet-291x300.webp 291w, //interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-1.-Vi-sinh-vat-gay-mun-noi-tiet-768x791.webp 768w, //interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-1.-Vi-sinh-vat-gay-mun-noi-tiet-1491x1536.webp 1491w, //interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-1.-Vi-sinh-vat-gay-mun-noi-tiet-1989x2048.webp 1989w" sizes="(max-width: 994px) 100vw, 994px" /></p> <p style="text-align: center;"><span style="color: #808080;"><em>Vi sinh vật gây mụn nội tiết</em></span></p> <p style="text-align: justify;">Trong giai đoạn dậy thì, s?tăng trưởng hormone kích thích bã nhờn và t?bào sừng làm xuất hiện mụn ?trán, mũi, cằm, má và vùng da quanh xương hàm. Tác nhân gây nên trạng thái mất cân bằng hormone có th?k?đến như hội chứng buồng trứng đa nang, nồng đ?androgen tăng cao, giai đoạn hành kinh,  tiền mãn kinh và mãn kinh ?ph?n? lạm dụng corticosteroid,lithium, phenytoin, isoniazid?/p> <p style="text-align: justify;">Vào giai đoạn tiền mãn kinh hoặc mãn kinh ?ph?n?t?40 đến 50 làm suy giảm t?nhiên các loại hormone sinh sản như estrogen hoặc tăng hormone androgen – testosterone và chấm dứt hoàn toàn chu k?kinh nguyệt. Ngoài ra, mụn còn xuất hiện khi dùng liệu pháp thay th?hormone đ?giảm triệu chứng mãn kinh, bằng cách s?dụng hormone protein thay th?estrogen, progesterone, trong đó hormone progestin khiến l?chân lông giãn rộng, tạo điều kiện cho bụi bẩn và vi khuẩn xâm nhập.</p> <p style="text-align: justify;">Tình trạng mụn nội tiết không th?điều tr?bằng sữa rửa mặt hay kem bôi da thông thường do v?trí xuất hiện của các nang mụn nằm sâu dưới da. Do đó, phải áp dụng các phương pháp điều tr?khác nhau nhằm cân bằng nồng đ?các hormone đ?làm sạch da t?bên trong như:</p> <p style="text-align: justify;">– Thuốc tránh thai đường uống có chứa ethinyl estradiol cùng với drospirenone, norgestimate và norethindrone giúp cân bằng nồng đ?hormone, giảm tình trạng mụn nội tiết đặc biệt vào giai đoạn rụng trứng của chu k?kinh nguyệt. Thuốc tránh thai đường uống chống ch?định cho những người có tiền s?huyết khối, tăng huyết áp, hoặc ung thư vú, bệnh nhân tăng huyết áp.</p> <p style="text-align: justify;">– Thuốc chống androgen – Aldactone hoạt động dựa trên cơ ch?giảm nội tiết t?nam androgen, giúp ổn định nồng đ?androgen.</p> <p style="text-align: justify;">– Thuốc bôi ngoài da có chứa retinoic: s?dụng điều tr?tình trạng mụn nội tiết th?nh?và cần thoa kem chống nắng đều đặn vì retinoic làm tăng nguy cơ cháy nắng.</p> <p style="text-align: justify;"><img loading="lazy" decoding="async" class="aligncenter wp-image-32421" src="//interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-3.-Co-che-hoat-dong-cua-Retinoic-acid-300x269.png" alt="" width="1024" height="919" srcset="//interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-3.-Co-che-hoat-dong-cua-Retinoic-acid-300x269.png 300w, //interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-3.-Co-che-hoat-dong-cua-Retinoic-acid-768x689.png 768w, //interketsa.com/wp-content/uploads/2023/01/Hinh-3.-Co-che-hoat-dong-cua-Retinoic-acid.png 918w" sizes="(max-width: 1024px) 100vw, 1024px" /></p> <p style="text-align: center;"><span style="color: #808080;"><em>Cơ ch?hoạt động của Retinoic acid</em></span></p> <p style="text-align: justify;">Thêm vào đó, đ?giảm tình trạng mụn th?nh? có th?s?dụng các phương pháp điều tr?t?nhiên không chứa tác dụng ph?nguy hiểm như:</p> <p style="text-align: justify;">– Uống trà xanh kết hợp với chăm sóc, v?sinh da giúp da khỏe mạnh, làm giảm quá trình hình thành mụn.</p> <p style="text-align: justify;">– Tinh dầu trà xanh làm giảm triệu chứng viêm trên mụn nội tiết t?nh?đến trung bình. Khi s?dụng, tinh dầu nguyên chất được pha loãng với một s?loại dầu nền như dầu dừa, dầu ô liu… thoa trực tiếp lên vùng da b?mụn.</p> <p style="text-align: justify;">– Alpha hydroxy acid (AHA) – acid nguồn gốc thực vật rất giàu trong các loại trái cây h?cam/quýt, có công dụng loại b?t?bào chết gây bít tắc l?chân lông, Cũng như retinoids, AHA làm tăng đ?nhạy cảm của da với ánh nắng mặt trời, do đó cần bôi kem chống nắng thường xuyên khi đang điều tr?mụn bằng AHA.</p> <p style="text-align: justify;">Thông thường phải mất t?8 đến 10 tuần đ?các phương pháp điều tr?mụn nội tiết phát huy tác dụng. Nếu quá thời gian trên tình trạng mụn không giảm, hãy đến gặp bác sĩ hoặc chuyên gia da liễu đ?được tư vấn và lên k?hoạch điều tr?lâu dài hoặc kết hợp nhiều phương pháp khác nhau đ?tối đa hóa hiệu qu?điều tr?</p> <p style="text-align: right;"><em><strong>Trần Thủy Tiên ?Khoa KTXNYH </strong></em>(tổng hợp)</p> <p>The post <a rel="nofollow" href="//interketsa.com/co-che-gay-mun-noi-tiet-va-mot-so-bien-phap-dieu-tri/">Cơ ch?gây mụn nội tiết và một s?biện pháp điều tr?/a> appeared first on <a rel="nofollow" href="//interketsa.com">Đại học Nguyễn Tất Thành</a>.</p> ]]></content:encoded> <wfw:commentRss>//interketsa.com/co-che-gay-mun-noi-tiet-va-mot-so-bien-phap-dieu-tri/feed/</wfw:commentRss> <slash:comments>0</slash:comments> </item> </channel> </rss>